Hàng bán bị trả lại là hàng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách… Hướng dẫn cách hạch toán hàng bán bị trả lại theo Thông tư 200:
1. Bên bán (Bên bị trả lại hàng):
a, Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng: Hóa đơn bán hàng
- Ghi nhận tăng Doanh thu:
Nợ TK 131Có TK 511Có TK 33311
- Ghi nhận giảm Giá vốn:
Nợ TK 632Có TK 156, TK152
b, Khi nhận hóa đơn hàng bán trả lại: => Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
- Khi nhập kho: Hạch toán tăng giá vốn của hàng bị trả lại:
Nợ TK 156, TK152 ...Có TK 632
- Ghi giảm Doanh thu:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (Số tiền chưa thuế)Nợ TK 33311 - (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại) (Nếu có)Có TK 131 .Tổng số tiền trên hóa đơn
- Nếu có các chi phí liên quan trong quá trình trả lại hàng:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Theo TT 200)Có các TK 111, 112. . .
Cuối kỳ: Kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112)Có TK 5213 - Hàng bán bị trả lại
2. Bên mua hàng (Bên trả lại hàng):
a, Khi nhận được hóa đơn mua hàng: Hóa đơn mua hàng trong nước
- Ghi tăng hàng hóa, Tài sản ...
Nợ TK 156, 152, 153, 211 ...Nợ TK 1331 (nếu có)Có TK 111, 112, 331
b, Khi xuất hóa đơn trả lại hàng: Phiếu xuất trả lại nhà cung cấp
- Ghi giảm giá trị hàng hóa:
Nợ TK 1111/ TK 1121/ TK 331 – Số tiền được trả lạiCó TK 156, 152, 153 ... - Hàng hóa trả lại (giá chưa thuế)Có TK 1331 - Thuế GTGT (nếu có)