1. Làm kế ước vay USD:
a. Làm hợp đồng vay: Danh mục/ Hợp đồng
b, Làm khế ước vay: Danh mục/ danh mục khế ước
2. Lúc nhận được tiền Của NH: Quỹ/ Giấy báo có
Ghi nhận tiền / Nợ phải trả
Nợ TK1121 Tiền Việt NamCó TK3411111 (Các khoản đi vay ngắn hạn: tiền Việt Nam - Ngân hàng...)
Chuyển đổi tiền VND sang USD
Nợ TK11221 (USD) Tính theo tỉ giá hiện tạiCó TK1121 Tiền Việt Nam
3. Lúc chuyển khoản trả tiền cho nhà cung cấp: Quỹ/ Giấy báo nợ
Nợ TK 331112 (Phải trả ngắn hạn người bán: HĐ SXKD (USD)Có TK11221 (USD) Tính theo tỉ giá hiện tại (Tài khoản NH vay)
4. Khi nhập hàng về : Hóa đơn mua hàng nhập khẩu
Ghi nhận giá mua hàng hóa
Nợ TK 1561 ( Giá mua hàng hóa)Có TK 331112 (Phải trả ngắn hạn người bán: HĐ SXKD (USD)
Ghi nhận thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 133121 (Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu: HĐ SXKD)Có TK 333131 ( Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán: HĐ SXKD)
* Lưu ý: lúc này kiểm tra chênh lệch tỷ giá khi trả tiền cho nhà cung cấp với tỷ giá lúc nhập hàng về
Xử lý chênh lệch bằng bút toán kế toán
a, Nếu tỷ giá lúc trả cho nhà cung cấp > tỷ giá lúc nhập hàng:
Nợ TK 331112 (Phải trả ngắn hạn người bán: HĐ SXKD (USD)Có TK5152 (Chênh lệch lãi tỷ giá phát sinh trong kỳ)
b. Nếu tỷ giá lúc trả cho nhà cung cấp < tỷ giá lúc nhập hàng:
Nợ TK 6351 (Phải trả ngắn hạn người bán: HĐ SXKD (USD)Có TK11221 (USD) Tính theo tỉ giá hiện tại (Tài khoản NH vay)
5. Xem báo cáo Công nợ
a. Báo cáo/ Công nợ nhà cung cấp/ sổ đối chiếu công nợ
b. Báo cáo/ Công nợ nhà cung cấp:
- Bảng kê công nợ theo hóa đơn- Báo cáo chi tiết trả tiền theo hóa đơn
* Chú ý để xem được báo cáo công nợ theo hóa đơn thì phải phân bổ tiền trả cho các hóa đơn
Nợ phải trả/ phân bổ tiền trả cho các hóa đơn
6. Lúc trả tiền vay:
Nợ TK3411111 (Các khoản đi vay ngắn hạn: tiền Việt Nam - Ngân hàng...)Có TK1121 (Tiền Việt Nam)